Trang chủ/Kiến Thức/Y học cổ truyền/NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN TRONG CHẨN ĐOÁN ĐAU VAI GÁY DO THOÁI HOÁ CỘT SỐNG CỔ
    NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN TRONG CHẨN ĐOÁN ĐAU VAI GÁY DO THOÁI HOÁ CỘT SỐNG CỔ
    Y học cổ truyền
    Mục chẩn
    Đau vai gáy
    Thoái hóa cột sống cổ

    NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN TRONG CHẨN ĐOÁN ĐAU VAI GÁY DO THOÁI HOÁ CỘT SỐNG CỔ

    30/08/2023
    10 phút
    800 thích

    NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN TRONG CHẨN ĐOÁN ĐAU VAI GÁY DO THOÁI HOÁ CỘT SỐNG CỔ

    Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Trương Hữu Thiện Tri, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Hương Lam

    Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

    Phòng khám Đa khoa Tuệ Tĩnh Đường Hải Đức, Thành phố Huế

    Ngày xuất bản: 30/08/2023

    Từ khóa: Mục chẩn, độ nhạy, độ đặc hiệu, đau vai gáy.

    Tóm tắt (Summary)

    1. Mục tiêu nghiên cứu (Objectives)

    Mô tả đặc điểm mạch máu củng mạc mắt ở vị trí 12 giờ và nghiên cứu độ nhạy, độ đặc hiệu của phương pháp mục chẩn trong chẩn đoán đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ.

    2. Phương pháp nghiên cứu (Methods)

    Đối tượng: 281 bệnh nhân được chẩn đoán đau vai gáy tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế, Khoa Y học cổ truyền-Bệnh viện Trung Ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế.

    Phương pháp: Mô tả cắt ngang.

    Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu được phân tích và xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0.

    3. Kết quả (Results)

    Mạch máu có hướng đến đồng tử hoặc đứt đoạn chiếm tỷ lệ cao nhất (phải: 92,9%, trái: 92,2%); kích thước to ở phần gốc (phải: 70,5%, trái: 71,2%); màu đỏ nhạt (phải: 69,8%, trái: 69,8%); ban điểm nhỏ (phải: 44,8%, trái: 44,5%); vùng đồng tử lõm, có đường/điểm màu đen, đồng tử dị thường chiếm tỷ lệ cao nhất (phải: 41,6%, trái: 44,1%). Độ nhạy 85,3% ở mắt phải và 82,1% ở mắt trái. Độ đặc hiệu 85,7% ở mắt phải và 81,0% ở mắt trái.

    4. Kết luận (Conclusion)

    Mạch máu có hướng đến đồng tử hoặc đứt đoạn, kích thước to ở phần gốc, màu đỏ nhạt, có ban điểm nhỏ là các đặc điểm thường gặp. Phương pháp mục chẩn có độ nhạy và độ đặc hiệu khá cao.

    Tài liệu tham khảo (References)

    • Đỗ Chí Hùng. Nghiên cứu giải pháp can thiệp hội chứng đau vai gáy ở những người sử dụng máy tính. Luận văn Tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2012.
    • Hoàng Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng. Tần suất xuất hiện một số triệu chứng lâm sàng theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đau vai gáy, Tạp chí Y Dược học – Trường Đại học Y Dược Huế. 2020; 6 (10): 90-96.
    • Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt. Phương pháp chọn mẫu và tính toán trong nghiên cứu khoa học sức khoẻ, Hà Nội, 2020. 52-55.
    • Nguyễn Đình Tý. Nghiên cứu áp dụng phương pháp Mục chẩn trên bệnh nhân đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. 2020.
    • Hoy DG, Protani M, De R, Buchbinder R. The epidemiology of neck pain. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2010;24(6):783-792. doi:10.1016/j.berh.2011.01.019.
    • 廖林丽, 夏飞, 王静敏, 彭清华. 中医诊的基本理论及临床运用. 湖南中医药大学学报. 2019; 922页.
    • 刘佩, 吉星云. 壮医目诊的研究进展. 广西医学杂志. 2020; 1442-1444页.
    • 王今党. 望目辩证诊断学. 中国中医药出版社: 北京. 2013; 76-118页.
    • 李珪, 李彤. 壮医目诊诊断技术规范与应用研究. 广西科学技术出版社: 北京. 2008.

    Tải về bài nghiên cứu gốc

    https://tapchiyhocvietnam.vn/index.php/vmj/article/view/6349/5673

    DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v529i1B.6349

    Chia sẻ bài viết

    Bài viết liên quan

    Chủ đề phổ biến

    Mục chẩn
    Đau vai gáy
    Thoái hóa cột sống cổ
    Y học cổ truyền
    Sức khỏe
    Thảo dược
    Châm cứu
    Dinh dưỡng
    Bài thuốc dân gian
    Chat hỗ trợ
    Chat Zalo
    Gọi điện